Từ vựng – chìa khóa giúp bạn đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS

0
330

Từ vựng được ví như xương sống trong ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng, nó giúp truyền tải thông điệp, tư tưởng, quan điểm thông qua các kỹ năng như: nghe, nói, đọc, viết. Sở hữu vốn từ vựng phong phú sẽ giúp bạn giao tiếp tốt hơn. Vậy trong các kỳ thi tiếng Anh quốc tế như IELTS thì từ vựng đóng vai trò như thế nào và làm thế nào chúng ta có thể ghi nhớ nhiều từ vựng một lúc để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS sắp tới ? Hãy cùng IE khám phá và tìm hiểu nhé !

Tầm quan trọng của từ vựng trong bài thi IELTS

Trong tất cả những kỹ năng và kỹ thuật bạn cần làm tốt trong bài kiểm tra IELTS, từ vựng chắc chắn là một trong những chiếc chìa khóa quan trọng để giúp bạn đạt được điểm số khả quan. Bởi vì từ vựng chiếm 25% tổng số điểm trong các bài kiểm tra viết và nói. Nhưng không chỉ riêng hai kỹ năng này mà các bài kiểm tra nghe và đọc cũng thực sự là một dạng bài kiểm tra từ vựng khác. Bây giờ, hãy cùng nhìn vào sự khác biệt của từ vựng trong bài thi IELTS thông qua bảng dưới đây nhé:

Từ vựng và từ đồng nghĩa của chúng trong kỹ năng Reading (Đọc) của bài thi IELTS
Từ vựng có trong câu hỏi Từ vựng xuất hiện trong bài đọc 

(từ đồng nghĩa với từ vựng xuất hiện trong câu hỏi)

civil calendar municipal calendar
months were in equal length 12 months of 30 days
divided the day into two equal halves split the day into two 12-hour periods
a new cabinet shape a new floor-standing case design
to organize public events to coordinate communal activities

Bảng trên đây đưa ra một vài ví dụ bằng cách trích ra một số từ vựng trong câu hỏi lấy từ bài kiểm tra đọc IELTS chính thức và cột bên phải là những từ đồng nghĩa với cột bên trái. Thông qua bảng này, chúng ta có thể thấy có bao nhiêu từ đồng nghĩa được sử dụng và từ đồng nghĩa đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc trả lời câu hỏi. Tất cả các bài kiểm tra đọc và nghe IELTS đều như thế này, nên, nếu bạn không có một kho từ vựng phong phú, bạn sẽ khó có thể làm tốt bài kiểm tra nghe hoặc đọc trong bài thi IELTS.

Những lỗi thường gặp khi học từ vựng IELTS

Đối với những bạn chưa có kinh nghiệm luyện thi IELTS nhưng lại tự mình ôn luyện từ vựng thay vì đến các trung tâm để được sự hướng dẫn cụ thể từ giáo viên sẽ rất dễ mắc phải các lỗi phổ biến như:

  • cố gắng ghi nhớ một danh sách dài các từ vựng học thuật 
  • đọc từ điển

Học như hai phương pháp trên sẽ không giúp bạn ghi nhớ từ vựng tốt hơn vì chúng không được đặt trong ngữ cảnh, nghĩa là bạn không học các từ vựng từ trong câu hoặc đoạn văn và bạn sẽ không biết chúng được sử dụng như thế nào cho đúng. 

Nhiều bạn cũng đã thử tải xuống một danh sách dài các từ vựng và bắt đầu học thuộc lòng vì họ nghĩ rằng có thể đơn giản việc học bằng cách ghi nhớ. Nhưng kết quả duy nhất là mà họ nhận được là: càng cố gắng vận dụng những từ vựng mới vào trong câu thì càng khiến chúng sai hoàn toàn. 

Các giám khảo IELTS luôn biết được đâu là những từ vựng mà bạn sử dụng không chính xác và sẽ cho điểm thấp hơn nếu bạn mắc nhiều lỗi, ngay cả khi bạn sử dụng các từ vựng khó với ý nghĩ sẽ “ghi điểm” trong mắt giám khảo. 

Phương pháp giúp bạn học từ vựng IELTS

Cách duy nhất để học các từ mới một cách hiệu quả và sử dụng chúng đúng cách là học chúng từ ngữ cảnh. Nói cách khác, là bạn nên học từ các nguồn thông tin thực sự chứ không phải ở dạng liệt kê và cố học thuộc lòng. Dưới đây là kế hoạch bốn bước để giúp bạn tăng vốn từ vựng của mình:

  1. Chọn một cuốn sách, chương trình ti vi, chương trình radio, podcast hoặc tạp chí mà bạn quan tâm. Đừng chọn thứ gì đó nhàm chán vì bạn sẽ không bám sát kế hoạch và dễ bị phân tâm.
  2. Mua một cuốn sổ tay. Không cần phải đắt tiền mà chỉ là thứ gì đó mà bạn có thể viết mỗi ngày. Đọc hoặc nghe bất cứ điều gì bạn đã chọn và lọc ra 15 từ vựng tiếng Anh mà bạn không hiểu. Nghe hoặc đọc và cố gắng đoán ý nghĩa của chúng từ ngữ cảnh. (bước này rất quan trọng vì nó sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng.) Ghi chú 15 từ vựng mới vào trong sổ ghi chép của bạn.
  3. Tra cứu các từ mới trong từ điển. Bạn có thể tra cứu trực tuyến. Bên cạnh mỗi từ hãy ghi chú: ý nghĩa, một hoặc hai câu ví dụ, từ tương hợp (collocation), từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và cách phát âm. Bạn cũng có thể vẽ tranh để mô tả từ vựng đó hoặc làm bất cứ điều gì sẽ giúp bạn nhớ từ.
  4. Ôn lại các từ vựng mới sau một tuần, hai tuần và sau đó một tháng. Ngoài ra, hãy thực hành sử dụng các từ mới trong một câu.

Nếu bạn làm điều này năm ngày/tuần, sau một tháng bạn sẽ có gần 100 từ mới trong sổ ghi chép của bạn và sau sáu tháng bạn sẽ có ít nhất 500 từ mới.

 

Nguồn : Britishcouncil